Thực đơn
Carrefour Số liệu tài chínhDoanh số công bố | ||||||
Năm | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 |
---|---|---|---|---|---|---|
Doanh số | 68.728 | 70.486 | 72.668 | 74.497 | 77.901 | 82.148 |
Lợi nhuận thực | 1.539 | 1.738 | 1.509 | 1.582 | 2.269 | 2.299 |
Vốn sở hữu | 7.546 | 7.380 | 7.586 | 9.386 | 10.503 | 11.770 |
Nợ thực | 9.021 | 7.892 | 6.794 | 6.790 | 6.309 | 7.357 |
Doanh số tính ngoài thuế. Đơn vị: triệu euro. |
Doanh thu năm 2007 của tập đoàn Carrefour là 82,1 tỷ euro ngoài thuế, 45,8% doanh thu đến từ thị trường Pháp, 37,5% đến từ thị trường châu Âu ngoài Pháp, 10% từ Nam Mỹ và 6,7% từ châu Á, trong số này hai thị trường châu Á và Nam Mỹ có doanh thu tăng cao nhất (lần lượt 17,3% và 38% so với năm trước đó). Tính trên loại hình kinh doanh thì 60% doanh thu của Carrefour là từ đại siêu thị, 17,4% từ siêu thị, 9,2% từ siêu thị giá rẻ và 13,4% đến từ các loại hình khác. Tỉ lệ lợi nhuận của tập đoàn năm 2007 là 4% (ít hơn con số 5,7% của đối thủ cạnh tranh Tesco). Tính đến hết năm 2007, tổng số nợ của Carrefour là 7.357 tỷ euro, chiếm 63% vốn sở hữu, cũng có nghĩa là tập đoàn đã cải thiện được đáng kể tình trạng nợ ở đầu thập niên 2000, con số này của năm 2000 là 123%.[85]
Bước chân vào thị trường chứng khoán Paris từ năm 1970 (mã ISIN = FR0000120172), Carrefour hiện tham gia chỉ số chứng khoán CAC 40 – chỉ số chứng khoán của các công ty lớn nhất nước Pháp. Theo biểu đồ bên có thể thấy trong giai đoạn 1989-1997, giá cổ phiếu của Carrefour tăng đều đặn, chứng tỏ thị trường đánh giá khá chính xác triển vọng kinh doanh của công ty. Trong giai đoạn 1998-2000, giá cổ phiếu của Carrefour tăng đột biến, kết quả của vụ sáp nhập với Promodès cũng như phản ứng của thị trường chứng khoán Paris, liền sau đó trong giai đoạn 2000-2003 cổ phiếu Carrefour lập tức suy giảm khi thị trường nhận thấy công việc kinh doanh của Carrefour gặp khó khăn sau khi mở rộng. Giai đoạn 2004-2007 chứng kiến giá cổ phiếu của tập đoàn tăng chậm trở lại. Tính đến ngày 7 tháng 3 năm 2007, 704,9 triệu cổ phiếu của Carrefour được phân phối như sau: 74,59% cổ phiếu tự do, 13,3% do gia đình Halley nắm giữ, 10,7% thuộc về công ty Blue Capital, 1,41% chia sẻ cho đội ngũ nhân viên, 0,74% của Axon Capital và 0,14% thuộc dạng tự quản lý (autocontrôle).[86]
Thực đơn
Carrefour Số liệu tài chínhLiên quan
CarrefourTài liệu tham khảo
WikiPedia: Carrefour http://www.carrefourbelgium.be/ http://www.carrefourbelgium.be/Cbgroupcarrefour.cf... http://www.lalibre.be/index.php?view=article&art_i... http://www.boursorama.com/infos/actualites/detail_... http://www.carrefour.com http://www.carrefour.com/ http://www.carrefour.com/cdc/emploi/metiers-et-car... http://www.carrefour.com/cdc/groupe/historique/ http://www.carrefour.com/cdc/groupe/nos-activites/... http://www.carrefour.com/cdc/groupe/notre-actualit...